Kính chào quý thầy cô
về dự giờ môn ngữ văn lớp 9
Người thực hiện: Phạm Thị Luận
THUẬT NGỮ
I/ Thế nào là thuật ngữ:
1/ Ví dụ:
Cách một
Cách hai
2/ Nhận xét :
Cảm tính
Khoa học
Nghĩa của thuật ngữ
Từ ngữ thông thường
Hãy cho biết
cách giải
thích nào
không thể
hiểu được
nếu thiếu
kiến thức
về hóa học?
Ví d? 1:
Ví dụ 2:
Địa lí
Hóa học
Ngữ văn
Toán học
Thạch nhủ là …
Thạch nhủ là…; Ba-dơ là…; Ẩn dụ là…; Phân số thập phân là…
b/ Các từ ngữ được định nghĩa này chủ yếu dùng trong các loại văn bản:
a/ Xác định ở các định nghĩa sau thuộc những bộ môn:
Khoa học, công nghệ.
Ngoài ra còn được dùng trong các loại văn bản
( một bản tin, một phóng sự, một bài bình luận)
3/ Kết luận: (ghi nhớ)
Qua các ví dụ trên em hãy cho biết thế
nào là thuật ngữ?
Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
II/ Đặc điểm của thuật ngữ:
1/ Ví dụ: ( SGK)
2/ Nhận xét:
a/ Nghĩa khác của những thuật ngữ ở mục 1.2:
Không có
Muối là một hợp chất có
thể hòa tan trong nước.
Tay nâng chén muối đĩa gừng,
Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau.
Nghĩa là thuật ngữ
không có tính biểu cảm.
Từ thông thường có tính biểu cảm
b/ Sắc thái biểu cảm của từ muối:
3/ Kết luận ( ghi nhớ)
- Về nguyên tắc, trong một lĩnh vực khoa hoc, công nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm, và ngược lại mỗi khái niệm chỉ biểu thị bằng một thuật ngữ.
- Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
Vậy thuật ngữ có những đặc
điểm gì?
Câu hỏi thảo luận:
Nhận định nào sau đây
nói đúng khái niệm
của thuật ngữ?
Câu 1
a/ Là những từ ngữ được dùng trong lời ăn tiếng nói hằng ngày của nhân dân lao động và mang sắc thái biểu cảm.
b/ Là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
c/ Là những từ ngữ được sử dụng trên báo chí để cung cấp thông tin về các lĩnh vực trong đời sống hằng ngày.
d/ Là từ ngữ dùng trong văn bản hành chính của các cơ quan nhà nước.
Xếp những thuật ngữ:
thụ phấn, tác giả, tam giác, phản
lực, cường độ, chiếu xạ, khai căn,
tuần hoàn, truyền lực, hô hấp,
nhân vật, nội tiếp vào lĩnh vực
khoa học thích hợp theo bảng:
Câu 2
1. Văn học
2. Toán học
3. Vật lý
4. Sinh học
Tác giả,
nhân vật
Tam giác,
khai căn,
nội tiếp
Phản lực,
cường độ,
chiếu xạ
Thụ phấn,
tuần hoàn,
hô hấp
…
…
…
…
…
…
là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.
là làm hủy hoại dần dần lớp đất đá phủ trên mặt đất do các tác nhân: gió, băng hà, nước chảy…
là hiện tượng trong đó có sinh ra chất mới.
là tập hợp những từ trong đó có ít nhất một nét chung về nghĩa.
là nơi có dấu vết cư trú và sinh sống của người xưa.
là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
Lực
Xâm thực
Hiện tượng hóa học
Trường từ vựng
Di chỉ
Thụ phấn
(Lý)
(Địa)
(Hóa)
(Văn)
(Sử)
(Sinh)
III/ Luyện tập:
1/ Điền thuật ngữ thích hợp vào chổ trống, các thuật ngữ này thuộc lĩnh vực khoa học:
…
…
…
…
…
…
là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một điểm nào đó, trong một giây đồng hồ. Đơn vị đo: m3/s.
là lực hút của Trái Đất.
là sức ép của khí quyển lên bề mặt của Trái Đất.
là những chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
là thị tộc theo dòng họ người cha, trong đó nam có quyền hơn nữ.
là đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại điểm giữa của đoạn ấy.
Khí áp
Đơn chất
Trọng lực
Lưu lượng
(Địa)
Thị tộc phụ hệ
Đường trung trực
(Lý )
(Địa)
(Sử )
(Toán )
(Hóa )
2/ Nhận xét điểm tựa trong đoạn trích sau:
Không được dùng như một thuật ngữ vật lí.
3/ Xác định thuật ngữ ở hai trường hợp sau và đặt câu có từ hỗn hợp dùng theo nghĩa thông thường.
a/ Nước tự nhiên ở ao, hồ , sông, biển… là một hỗn hợp.
Thuật ngữ
b/ Đó là một chương trình biểu diễn hỗn hợp nhiều tiết mục.
Từ thông thường
Nếu được làm hạt giống để mùa sau Nếu lịch sử chọn ta làm điểm tựa
Vui gì hơn làm người lính đi đầu Trong đêm tối, tim ta làm ngọn lửa!
- Ý nghĩa: chỉ nơi làm chỗ dựa chính.
c/ Đặt câu:
Phái đoàn quân sự hỗn hợp bốn bên.
- Thức ăn gia súc hỗn hợp nhiều loại.
- Là động vật có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang.
4/ Định nghĩa từ cá của sinh học:
- Theo cách hiểu thông thường của người Việt (cá voi, cá heo, cá sấu) cá không nhất thiết phải thở bằng mang.
5/ Xác định hiện tượng đồng âm của thuật ngữ thị trường trong kinh tế học và thuật ngữ thị trường trong quang học:
Thị trường 1: Thị là chỉ nơi tiêu thụ hàng hóa.
- Thị trường 2: Thị (thấy) chỉ phần không gian mà mắt có thể quan sát được.
IV/ Dặn dò:
Học thuộc hai khái niệm trong sách giáo khoa.
- Xem lại phần bài tập đã làm, tìm thêm những ví dụ tương tự.