I. Đặc điểm chung:
Quá trình thành lập trường:
Trường được thành lập từ năm 1996 mang tên trường THPT Bán công Định Thành. Đến ngày 14/2/2005 trường được đổi tên là trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm cho đến nay.
Các Hiệu trưởng lãnh đạo nhà trường qua các thời kỳ:
Từ 1996 – 2000: Cô Nguyễn Thị Thu
Từ năm 2001 – 2005: Thầy Nguyễn Văn Khôi
Từ 14/2/2005 – 2013: Thầy Nguyễn Văn Khôi
Từ 2013 đến nay: Cô Phạm Thị Tâm
II. Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm:
Trường được mang tên của Trạng trình Nguyễn Bỉnh Khiêm - tên huý là
Nguyễn Văn Đạt,
tên tự là
Hanh Phủ, hiệu là
Bạch Vân am cư sĩ, được các môn sinh tôn là
Tuyết Giang phu tử, là một trong những nhân vật có ảnh hưởng nhất của
lịch sử cũng như
văn hóa Việt Nam trong
thế kỷ 16. Ông được biết đến nhiều vì tư cách đạo đức, tài thơ văn của một nhà giáo có tiếng thời kỳ
Nam - Bắc triều (
Lê-Mạc phân tranh) cũng như tài tiên tri các tiến triển của
lịch sử Việt Nam.
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm tọa lạc tại khu phố 5, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương chịu sự quản lý của UBND Huyện Dầu Tiếng trực tiếp là Phòng Giáo dục và Đào tạo Dầu Tiếng. Trường có diện tích 14.737 m
2, với cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học của nhà trường thường xuyên được đầu tư nâng cấp ngày càng đầy đủ, hiện đại để có thể phục vụ tốt nhất cho việc giảng dạy và học tập của thầy và trò toàn trường.
Chức năng nhiệm vụ chính trị được giao: nâng cao chất lượng đào tạo, ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện đổi mới công tác quản lý và giảng dạy.
Hiện nay, nhà trường có 91 cán bộ, giáo viên, công nhân viên và 1543 học sinh: có 8 tổ chuyên môn. Ngoài ra, trường có 2 phòng Tin học, 1 phòng Lab, 2 phòng ngoại ngữ, 2 phòng thí nghiệm Lý, 1 phòng thí nghiệm Hóa, 2 phòng thí nghiệm Sinh, 1 phòng Thiết bị, 1 phòng Âm nhạc, 1 phòng Mỹ Thuật ……….
Tập thể sư phạm nhà trường gồm đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên yêu trẻ và tâm huyết với nghề. Trong những năm qua, nhà trường đã có các Thầy Cô giáo đạt giải thưởng cao trong các hội thi.
Biên chế năm học 2015 - 2016:
+ Ban Giám Hiệu: 3
+ Giáo viên: 75
+ Công nhân viên: 13
+ Tổng cộng: 91
- Tổ chức các phòng ban: 7 tổ chuyên môn, 1 tổ văn phòng.
- Các tổ chức: Chi bộ Đảng (35), Công Đoàn (91 Công đoàn viên), Chi Đoàn (22 Đoàn viên)
- Cơ sở vật chất: 26 phòng học được trang bị bảng thông minh, máy tính bảng, 2 phòng Tin học, 1 phòng Lab, 2 phòng ngoại ngữ, 2 phòng thí nghiệm Lý, 1 phòng thí nghiệm Hóa, 2 phòng thí nghiệm Sinh, 1 phòng Thiết bị, 1 phòng Âm nhạc, 1 phòng Mỹ Thuật. Thư viện trường đã đạt chuẩn có 1 phòng đọc dành cho giáo viên, 1 phòng đọc dành cho học sinh và 1 kho sách được trang bị cổng từ để thuận tiện cho việc quản lý mượn trả sách.
Với sự hướng dẫn của Thầy Cô và sự nỗ lực của bản thân, nhiều học sinh của trường đã đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong các kỳ thi Học sinh Giỏi cấp Huyện, cấp Tỉnh và cấp Quốc gia ở các bộ môn như: Toán, Văn, Tiếng Anh, Sử, Địa, Sinh, Hóa, Tin học, ……..
Bên cạnh các hoạt động học tập, các hoạt động văn thể mỹ, hoạt động Đoàn Đội, công tác xã hội cũng luôn được nhà trường tổ chức thực hiện và tạo nhiều kết quả, hiệu quả giáo dục thiết thực.
III. Thành tích đạt được:
1. Thành tích tập thể:
- Năm 2008: nhận bằng khen Đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2007 – 2008.
- Năm 2008: nhận bằng khen Đơn vị có thành tích xuất sắc trong công tác tuyên truyền, giữ gìn trật tự giao thông năm 2007.
- Năm 2008: Nhận bằng khen Chi bộ đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh năm 2007.
- Năm 2009: nhận bằng khen Chi bộ đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh tiêu biểu năm 2009.
- Năm 2011: nhận bằng khen Đơn vị đạt chuẩn “Trường học thân thiện, học sinh tích cực” năm học 2010 – 2011.
- Năm 2012: nhận bằng khen Đơn vị đã hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2011 – 2012.
- Năm 2013: nhận bằng khen Đơn vị đã hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2012 – 2013.
- Năm 2013: Được Chủ tịch UBND Tỉnh Bình Dương Công nhận trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm huyện Dầu Tiếng đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2013- 2018.
2. Thành tích của Giáo viên và Học sinh:
GIÁO VIÊN
Giáo viên giỏi các cấp
Năm học |
Cấp trường |
Cấp huyện |
Cấp Tỉnh |
Giải thưởng
Võ Minh Đức |
Theo thông tư 21 |
2012-2013 |
14 |
2 |
1 |
|
2013-2014 |
30 |
|
|
|
2014-2015 |
31 |
8 |
1 |
1 |
Thi đua
Năm học |
Lao động tiên tiến |
CSTĐCS |
CSTĐ cấp tỉnh |
Công nhận |
Huyện khen |
Sở khen |
2012-2013 |
|
|
|
|
|
2013-2014 |
25 |
5 |
4 |
7 |
0 |
2014-2015 |
38 |
8 |
8 |
8 |
0 |
HỌC SINH
Kết quả học lực và hạnh kiểm
Năm học |
T.Số HS |
Học lực |
Hạnh kiểm |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
Kém |
Tốt |
Khá |
TB |
Yếu |
2012-2013 |
1187 |
310 |
459 |
365 |
52 |
1 |
804 |
277 |
42 |
1 |
Tỷ lệ % |
26.12 |
38.67 |
30.75 |
4.38 |
0.08 |
67.73 |
23.34 |
3.54 |
0.08 |
2013-2014 |
1270 |
300 |
490 |
398 |
81 |
1 |
955 |
253 |
50 |
12 |
Tỷ lệ % |
23.62 |
38.58 |
31.34 |
6.38 |
0.08 |
75.2 |
19.92 |
3.94 |
0.94 |
2014-2015 |
1407 |
356 |
523 |
432 |
92 |
4 |
1071 |
275 |
53 |
8 |
Tỷ lệ % |
25.3 |
37.17 |
30.7 |
6.54 |
0.28 |
76.12 |
19.55 |
3.77 |
0.57 |
Kết quả xét tốt nghiệp THCS
Năm học |
T.Số HS
dự thi |
Xếp loại tốt nghiệp |
Tỷ lệ
TN |
Giỏi |
Khá |
TB |
2012-2013 |
220 |
42 |
88 |
88 |
99.09 |
Tỷ lệ % |
19.09 |
40 |
40 |
2013-2014 |
247 |
42 |
98 |
102 |
97.98 |
Tỷ lệ % |
17 |
39.68 |
41.3 |
2014-2015 |
288 |
75 |
97 |
115 |
99.65 |
Tỷ lệ % |
26.04 |
33.68 |
39.93 |
Kết quả học sinh giỏi các cấp
Năm học |
Cấp trường |
Cấp huyện |
Cấp Tỉnh |
Cấp quốc gia |
2012-2013 |
50 |
37 |
7 |
|
2013-2014 |
58 |
41 |
17 |
4 học sinh tham gia |
2014-2015 |
63 |
43 |
13 |
2 kk |